I. Hướng Dẫn Sử dụng
1. Màu sắc
2. Mode
3. Chức năng các phím - ưu tiên - phạm vi. Phân biệt 2 loại máy có và không có phép nhân tắt
II. Ứng dụng vào các bài toán Hóa học
- Giải phương trình và hệ phương trình theo chương trình cài sẵn và theo lệnh SOLVE (suy ra kết quả tức thì từ công thức).
- Dùng phím CALC để tính giá trị biểu thức.
- Các bài toán hóa học có dùng phần trăm, hàm lượng giác (góc HCH trong phân tử mêtan), hàm mũ căn số, hàm logarit (để tính độ pH)..
- Các bài toán về số nguyên tố, ước, bội, phân số tuần hoàn,
- Giải phương trình bậc II (có hay không sử dụng delta).
Câu1: Xem phần tính phần trăm
Câu 2: Có 26.6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước thành 500g dung dịch.Cho dung dịch tác dụng với dư thì tạo thành 57.4 g kết tủa.Tính nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch đầu.
Câu 3: Cho 10 cm3 hỗn hợp khí vào bình kín cùng 20 khí .Sau khi bật tia lửa điện đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp rồi đưa về điều kiện ban đầu thấy còn 12cm3 khí trong đó có 9 khí bị hấp thụ bởi KOH, còn lại là khí dư.Xác định thành phần theo thể tích hỗn hợp.
HD: Ghpt
Kết quả: x= 4(H); y=3(); z=3 ()
Câu 4: Ba nguyên tố A,B,C có tổng số proton bằng 16.Hiệu số proton của B và A là 1, tổng số electron trong bằng 32
a.Xác định tên
b.Viết công thức phân tử và cấu tạo của hợp chất ABC biết hợp chất đó có phân tử khối là 63
HD: Giải hệ
Câu 5: Giải nhanh bằng máy Casio fx 570 (không lập phương trình,không biến đổi, không tính bằng giấy, không tính nhẩm)
a.
ĐS: R=35.5
b.
ĐS: R= 64
c .
ĐS: R= 32
d. 2R 2(R+35.5)
9.2 23.4
ĐS: R=23
e. 56+35.5X Xx143.5
1 2.65ĐS: X=3
f.(Câu 9)
ĐS: n= 3; M=56
Câu 6: Tính góc HCH trong phân tử mêtan (kết quả ghi đầy đủ độ, phút, giây)
Câu 7: Đặt A=5893 thành A=.Tính x
Câu 8.Tính khối lượng của nguyên tử Clo gồm 17 proton, 18 nơtron, 17 electron
ĐS:x Kg (Sử dụng bảng hằng số của máy)
Câu 9.Khi đun nóng a gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) với khí clo thu được muối rắn có khối lượng 2.902a gam.
Xác định kim loại M.(n: hóa trị)
ĐS: M=18.66n suy ra M=56 (Fe);
Ví dụ: Giải câu 5, không dùng giấy viết. Chỉ dùng máy Fx570MS.
Câu a)
Ghi vào màn hình máy Fx 570MS:
2X (2X + 16 7)
Ấn SHIFT SOLVE, máy hỏi X?
Nhập: 30 "=" (phỏng đoán X = 30)
Ấn SHIFT SOLVE
Được kết quả: X = 35.5
Câu b)
Ghi vào màn hình máy Fx 570MS:
(X + 96) 32 = (X - 56) 1.6
Ấn SHIFT SOLVE máy hỏi X? ấn 30 "=" , (phỏng đoán X = 30)
Ấn SHIFT SOLVE
Được kết quả: X = 64
Câu d)
Tưởng tượng có gạch phân số:
Ghi vào màn hình máy Fx570MS:
2X 9.2 = 2(X + 35.5) 23.4
Ấn SHIFT SOLVE, máy hỏi X?
Ấn 15 "="
Ấn SHIFT SOLVE
Được kết quả: X = 23
Giải câu 9 (không dùng giấy, viết)
Theo đầu bài , ta có hệ thức
Vì máy thiếu chữ nên ta thay M bằng X , n bằng A và đơn giản chữ a ở hai vế, hệ thức trở thành
Ghi vào màn hình hệ thức trên và ấn (máy 570MS)
SHIFT SOLVE
Máy hỏi A? , cho A bằng 1 hay 2 và ấn SHIFT SOLVE , máy ra kết quả không thích hợp
cho A bằng 3 , ân SHIFT SOLVE , máy ra kết quả 55.99 56
KQ M=56 ( Fe) , hóa trị 3.
Tính mức độ phân ly của 69 gam có trong 1 bình 20 lít ở
Biết hằng số cân bằng
Giải:
Gọi là độ phân ly của ở
Xét cân bằng:
......................
Ban đầu:......... 0,75 ...... 0 (mol)
Phản ứng:........ 0,75 ...... 1,5
Cân bằng:..... 0,75 ....... 1,5
Vì không biết áp suất toàn phần nên áp suất riêng phần của các khí ở cân bằng được tính bằng công thức Clapeyron:
Giải phương trình bằng máy tính Casio fx-570MS
Ghi vào màn hình :
Ấn SHIFT SOLVE nhập 0.5 ấn = SHIFT SOLVE
Ta được kết quả: 0.19
(19%)
Ấn SHIFT SOLVE nhập ấn = SHIFT SOLVE
Kết quả: -0.24 (loại).
Chú ý: do đã biết nên ta chọn nghiệm X ban đầu sao cho thì giải nhanh hơn so với chọn nghiệm nằm ngoài khoảng trên.
|